Có sai sót thông tin về thửa đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai thì có bị thu hồi giấy chứng nhận đã cấp không?
tac_giaLuật Thuận Đức
Lượt xem: 214

Có sai sót thông tin về thửa đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai thì có bị thu hồi giấy chứng nhận đã cấp không?

Công ty Luật Thuận Đức - Tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng, dịch vụ pháp lý khác. Liên hệ hotline: 0966.846.783

1. Có sai sót thông tin về thửa đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai thì có bị thu hồi giấy chứng nhận đã cấp không?

Điều 152 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

“Đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận đã cấp

1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại Điều 136 của Luật này có trách nhiệm đính chính giấy chứng nhận đã cấp có sai sót trong các trường hợp sau đây:

a) Có sai sót thông tin của người được cấp giấy chứng nhận so với thông tin tại thời điểm đính chính;

b) Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được tổ chức đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận hoặc được thể hiện trong văn bản có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai.

2. Nhà nước thu hồi giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp sau đây:

a) Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp;

b) Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp;...”

Như vậy, nếu có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được tổ chức đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận hoặc được thể hiện trong văn bản có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai thì cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm đính chính giấy chứng nhận đã cấp có sai sót chứ không thực hiện thu hồi giấy chứng nhận đã cấp.

2. Thông tin về thửa đất trong hồ sơ địa chính bao gồm những gì?

Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định như sau:

“Nội dung hồ sơ địa chính

Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau:

1. Thông tin về thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, gồm:

a) Số hiệu;

b) Địa chỉ;

c) Ranh giới;

d) Diện tích;

đ) Loại đất;

e) Hình thức sử dụng đất;

g) Thời hạn sử dụng đất;

h) Nguồn gốc sử dụng đất;

i) Thông tin về nghĩa vụ tài chính;

k) Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối với thửa đất liền kề (nếu có);

l) Thông tin về tài liệu đo đạc.

2. Thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm: tên tài sản, đặc điểm của tài sản, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, địa chỉ tài sản, hạn chế quyền đối với tài sản.

3. Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý…”

Như vậy, thông tin về thửa đất trong hồ sơ địa chính bao gồm:

- Số hiệu;

- Địa chỉ;

- Ranh giới;

- Diện tích;

- Loại đất;

- Hình thức sử dụng đất;

- Thời hạn sử dụng đất;

- Nguồn gốc sử dụng đất;

- Thông tin về nghĩa vụ tài chính;

- Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối với thửa đất liền kề (nếu có);

- Thông tin về tài liệu đo đạc.

Có sai sót thông tin về thửa đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai thì có bị thu hồi giấy chứng nhận đã cấp không?Công ty Luật Thuận Đức - Tư vấn pháp luật, tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng, dịch vụ pháp lý khác. Liên hệ hotline: 0966.846.783

3. Thông tin về thửa đất đối với số hiệu thửa đất trong hồ sơ địa chính gồm những gì?

Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định như sau:

“Thông tin về thửa đất

1. Thông tin về số hiệu thửa đất gồm:

a) Số tờ bản đồ là số thứ tự của tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về bản đồ địa chính;

b) Số thửa đất là số thứ tự của thửa đất trên mỗi tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu của thửa đất theo mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.

2. Thông tin về diện tích thửa đất được thể hiện như sau:

a) Diện tích: được xác định theo đơn vị mét vuông (m2), làm tròn đến một chữ số thập phân;...”

Như vậy, thông tin về số hiệu thửa đất gồm:

- Số tờ bản đồ là số thứ tự của tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về bản đồ địa chính;

- Số thửa đất là số thứ tự của thửa đất trên mỗi tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu của thửa đất theo mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.

Công ty Luật Thuận Đức – Luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề pháp lý!

-------------------------

Văn phòng làm việc: Số 6 Kim Đồng, phường Giáp Bát, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

Hotline: 0966.846.783

Email: congtyluatthuanduc@gmail.com

Website: http://luatthuanduc.vn

Facebook: https://www.facebook.com/profile.php?id=100094722411349

 

Đặt lịch tư vấn

Gửi yêu cầu
0 / 5 (0binh_chon)
Bình luận
Gửi bình luận
Bình luận

    Bài viết liên quan